• Skip to main content
  • Skip to header right navigation
  • Skip to site footer
ImmiPath

ImmiPath

Tư vấn định cư - di trú đa quốc gia cho gia đình Việt

  • Giới thiệu
  • Định cư Mỹ
    • Định cư Mỹ diện lao động EB-3
    • Định cư Mỹ diện đầu tư EB-5
    • Định cư Mỹ diện đầu tư L-1
    • Định cư Mỹ diện bảo lãnh
  • Định cư Canada
    • Định cư Canada diện tay nghề
    • Định cư Canada diện đầu tư
  • Bản tin
    • Đầu tư định cư Mỹ
    • Cuộc sống Mỹ
    • Đầu tư định cư Canada
    • Cuộc sống Canada
  • Sự kiện
  • Đối tác
  • Hồ sơ
  • Liên hệ
  • Tiếng Việt

Mức lương trung bình ở Mỹ là bao nhiêu? Tổng hợp lương trung bình các ngành nghề ở Mỹ

Trang chủ » Blog » Đầu tư định cư Mỹ » Cuộc sống Mỹ » Mức lương trung bình ở Mỹ là bao nhiêu? Tổng hợp lương trung bình các ngành nghề ở Mỹ
Table of Contents[Hide][Show]
  • 1. Mức lương trung bình ở Mỹ+−
    • 1.2. Mức lương trung bình của người Mỹ theo giới tính
    • 1.3 Mức lương trung bình của người Mỹ theo độ tuổi
    • 1.4 Mức lương trung bình của Mỹ theo trình độ học vấn
    • 1.5 Mức lương trung bình của Mỹ theo tiểu bang
    • 1.6 Mức lương trung bình ở Mỹ theo nghề nghiệp
  • 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức lương trung bình tại Mỹ
  • 3. Các công việc EB-3 định cư Mỹ đang tuyển mới nhất tại ImmiPath

Lương ở Mỹ cũng là chủ đề thu hút sự quan tâm của những người hiện đang sinh sống ở xứ cờ hoa và những người sắp qua bển định cư. Hiểu biết về mức lương trung bình tại Mỹ có thể giúp bạn biết được rằng có bị trả lương thấp hay không.

Nó cũng có thể giúp bạn đưa ra những lựa chọn sáng suốt hơn khi bạn nộp đơn xin việc mới hoặc yêu cầu tăng lương.

Bài viết sau đây, ImmiPath sẽ chỉ cho bạn mức lương ở Mỹ qua các yếu tố tiểu bang, nghề nghiệp, độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn và hơn thế nữa. Xem ngay nhé! 

1. Mức lương trung bình ở Mỹ

Trong quý đầu tiên của năm 2024, mức lương trung bình hàng tuần của người lao động tại Mỹ là 1.139 USD, theo Cục thống kê lao động Mỹ (BLS).  Điều đó tương đương với thu nhập hàng tháng là 4.935 USD hoặc 59.228 USD mỗi năm. Đó là mức tăng 3,5% so với quý đầu tiên của năm 2023 khi mức lương trung bình hàng tuần là 1.100 USD. 

Mặc dù giá cả của rất nhiều mặt hàng gần đây có vẻ cao nhưng chỉ số giá tiêu dùng (CPI), một thước đo lạm phát phổ biến, chỉ tăng 3,2% từ đầu năm 2023 đến đầu năm 2024. Điều này có nghĩa là đối với những người lao động Mỹ có mức lương trung bình, mức tăng trưởng tiền lương đã vượt xa lạm phát trong thời gian này.

Mức lương trung bình ở Mỹ tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố.

Mức lương trung bình ở Mỹ được xét dựa trên nhiều yếu tố sau:

1.2. Mức lương trung bình của người Mỹ theo giới tính

Trong mẫu khảo sát của BLS gồm 60.000 hộ gia đình tại Hoa Kỳ, nam giới kiếm được mức lương trung bình là 1.227 USD một tuần hoặc 63.804 USD/năm. Để so sánh, phụ nữ kiếm được mức lương trung bình là 1.021 USD/tuần hoặc 53.092 USD/ năm thấp hơn nam giới gần 20%.

Khi xét đến chủng tộc và dân tộc, sự chênh lệch tiền lương giữa các giới tính thay đổi một chút. Trung bình, phụ nữ da đen kiếm được 95% so với nam giới da đen, phụ nữ gốc Tây Ban Nha kiếm được 90% so với nam giới, phụ nữ da trắng kiếm được 83% và phụ nữ châu Á kiếm được 79%.

1.3 Mức lương trung bình của người Mỹ theo độ tuổi

Tuổi tác có xu hướng là một trong những yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến mức lương của người lao động, với thu nhập đạt đỉnh ở độ tuổi từ 45 đến 54:

  • 16 đến 19: 619 USD/ tuần (32.188 USD/năm)
  • 20 đến 24: 757 USD/ tuần (39.364 USD/ năm)
  • 25 đến 34: 1.056 USD/tuần (54.912 USD/năm)
  • 35 đến 44: 1.233 USD/tuần (64.116 USD/năm)
  • 45 đến 54: 1.303 USD/tuần (67.756 USD/năm)
  • 55 đến 64: 1.254 USD/ tuần (65.208 USD/năm)
  • 65 tuổi trở lên: 1.175 USD/ tuần (61.100 USD/năm)

Mức lương có xu hướng thấp nhất đối với thanh thiếu niên và người trẻ tuổi, những người có khả năng làm việc bán thời gian trong khi học trung học hoặc Đại học.

Mức lương trung bình sau đó tăng lên khi người lao động già đi, cho đến khi họ đạt đến độ tuổi 55. Đó là khi thu nhập trung bình giảm xuống khi nhiều người bước vào tuổi nghỉ hưu.

Mức lương ở Mỹ sẽ tăng đáng kể nếu bạn có trình độ và kinh nghiệm

1.4 Mức lương trung bình của Mỹ theo trình độ học vấn

Như bạn có thể mong đợi, giáo dục cũng có thể có tác động lớn đến số tiền một người kiếm được. Dữ liệu của BLS cho thấy trình độ học vấn cao hơn thường có nghĩa là tiềm năng kiếm tiền cao hơn.

Điều này phần lớn là do theo lịch sử, có nhiều bằng cấp hơn sẽ mở ra nhiều cơ hội việc làm hơn và những cơ hội được trả lương cao hơn. Dự kiến ​​số lượng vai trò trong các công việc yêu cầu bằng cử nhân sẽ tăng nhanh hơn đến năm 2032 so với các vai trò dành cho những người lao động có trình độ học vấn thấp hơn.

Sau đây là mức lương trung bình của người lao động tại Mỹ theo trình độ học vấn.

  • Dưới bằng tốt nghiệp trung học phổ thông: 718 USD/ tuần (37.336 USD/ năm)
  • Tốt nghiệp trung học phổ thông: 901 USD/ tuần (46.852 USD/ năm)
  • Một số trường cao đẳng (bao gồm cả bằng liên kết): 1.027 USD/ tuần (53.404 USD/năm)
  • Bằng cử nhân: 1.551 USD/ tuần (80.652 USD/năm)
  • Bằng cấp nâng cao: 1.899 USD/ tuần (98.748 USD/năm)

Vì vậy, thu nhập trung bình hàng năm của những người có bằng cử nhân cao hơn 30.000 USD (hoặc hơn 70%) so với những người không có bằng cấp cao hơn. Khoảng cách thu nhập đó dường như đang ngày càng lớn hơn, theo Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York.

1.5 Mức lương trung bình của Mỹ theo tiểu bang

Nơi bạn sống là một yếu tố ảnh hưởng đáng kể khác đến mức thu nhập của bạn. Do sự khác biệt trong thị trường việc làm và chi phí sinh hoạt, mức lương trung bình thay đổi tùy theo từng tiểu bang.

Sau đây là bảng phân tích mức lương trung bình của từng tiểu bang Hoa Kỳ và Washington, DC, tính đến tháng 9 năm 2023, theo dữ liệu của (Cục thống kê lao động Mỹ – BLS):

Tiểu bang  Mức lương trung bình hằng tuần (USD) Mức lương trung bình hằng năm (USD)
Alabama 1.121  58.292
Alaska 1.328  69.056 
Arizona 1.248  64.896
Arkansas 1.036  53.872 
California 1.613  83.876 
Colorado 1.431  74.412
Connecticut 1.480  76.960 
Delaware 1.269 65.988 
Florida 1.218 63.336 
Gruzia 1.249  64.948 
Hawaii 1.226  63.752 
Idaho 1.068 55.536 
Illinois 1.346  69.992 
Indiana 1.115  57.980 
Lowa 1.112  57.824 
Kansas 1.087  56.524 
Kentucky 1.092 56.784 
Louisiana 1.107  57.564 
Maine   1.129 58.708 
Maryland 1.424 74.048 
Massachusetts 1.643 85.436
Michigan 1.228  63.856
Minnesota 1.329 69.108 
Mississippi 927 48.204 
Missouri 1.152 59.904
Montana 1.072  55.744
Nebraska 1.111 57.772
Nevada 1.201 62.452
New Hampshire 1.350  70.200
New Jersey 1.456  75.712 
New Mexico   1.096  56.992
New York 1.610  83.720 
Bắc Carolina 1.222 63.544 
Bắc Dakota 1.205 62.660
Ohio 1.185  61.620 
Oklahoma 1.052 54.704 
Oregon 1.301 67.652 
Pennsylvania 1.283 66.716
Rhode Island 1.234 64.168 
Nam Carolina 1.086  56.472 
Nam Dakota 1.058  55.016
Tennessee 1.199 62.348 
Texas 1.336 69.472 
Utah 1.195 62.140 
Vermont 1.141 59.332 
Virginia 1.383  71.916 
Washington 1.682 87.464 
Washington, DC 2.159  112.268 
West Virginia 1.044 54.288 
Wisconsin 1.133 58.916 
Wyoming 1.111  57.772

Người lao động ở Washington, DC có mức lương trung bình cao nhất, đạt 2.159 USD/ tuần (hoặc 112.268 USD một năm). Trong khi đó, người lao động ở Mississippi có mức lương trung bình thấp nhất, ở mức 927 USD/ tuần (hoặc 48.204 USD/năm).

Mức lương sẽ có sự thay đổi tuỳ thuộc vào các tiểu bang ở Mỹ.

1.6 Mức lương trung bình ở Mỹ theo nghề nghiệp

Các bác sĩ tim mạch là những người có thu nhập cao nhất tại Hoa Kỳ vào năm 2022, với mức lương trung bình là 421.330 USD dựa trên hơn 16.000 bác sĩ tim mạch đang làm việc.

Nhân viên gội đầu kiếm được ít tiền nhất, với mức lương trung bình hàng năm là 27.870 USD dựa trên hơn 7.000 nhân viên.

Các nghề có thu nhập cao nhất tại Hoa Kỳ, dựa trên dữ liệu của Cục Thống kê Lao động từ năm 2022, hầu hết đều thuộc ngành y. Bác sĩ tim mạch là những người có thu nhập cao nhất với mức lương trung bình hàng năm là 421.330 USD, tiếp theo là:

  • Bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình, không bao gồm nhi khoa ($371.400)
  • Bác sĩ phẫu thuật nhi khoa ($362,970)
  • Tất cả các bác sĩ phẫu thuật khác ($347,870)

Các vận động viên và người chơi thể thao là những chuyên gia duy nhất không phải là bác sĩ trong top năm, đứng thứ tư với thu nhập trung bình hàng năm là 358.080 USD. Ngoài các vận động viên, tất cả các nghề nghiệp trong top năm đều yêu cầu bằng cấp cao và nhiều năm đào tạo để đạt được trình độ đủ điều kiện, điều này lý giải vị trí của họ trên bảng xếp hạng.

Những chuyên gia không phải y khoa được trả lương cao nhất, sau các vận động viên và chuyên gia thể thao, là các giám đốc điều hành, bất kể ngành nào, với thu nhập trung bình hàng năm là 246.440 USD. 

Tiếp theo là phi công, phó phi công và kỹ sư hàng không (225.740 USD), quản lý hệ thống máy tính và thông tin (173.670 USD) và quản lý tài chính (166.050 USD). 

Mức lương sẽ có sự thay đổi tuỳ thuộc vào các tiểu bang ở Mỹ.

Mức lương ở Mỹ được trả cao nhất thuộc ngành y.

Mặc dù không phải tất cả các nghề đều được trả lương theo năm và theo giờ – do một số nghề không làm việc quanh năm – nghề được trả lương thấp nhất là thợ gội đầu, với thu nhập trung bình là 27.870 USD. Theo sát họ là:

  • Đầu bếp thức ăn nhanh ($27,920)
  • Nhân viên phục vụ tại quầy và cửa hàng thức ăn nhanh ($28,130)
  • Nhân viên phục vụ công viên giải trí và vui chơi ($28.350)
  • Nhân viên cứu hộ, tuần tra trượt tuyết và các nhân viên dịch vụ bảo vệ giải trí khác ($28.370)

Những nghề này thường yêu cầu ít nhất là đào tạo chuyên ngành. Một số có thể yêu cầu bằng tốt nghiệp trung học.

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức lương trung bình tại Mỹ

Các yếu tố ảnh hưởng đến mức lương trung bình tại Mỹ bao gồm:

  • Vị trí địa lý: Lương trung bình thường khác nhau tùy theo khu vực, với các thành phố lớn hoặc khu vực có chi phí sinh hoạt cao thường có mức lương cao hơn.
  • Ngành nghề: Các ngành nghề khác nhau sẽ có mức lương trung bình khác nhau, phụ thuộc vào nhu cầu thị trường, yêu cầu kỹ năng, và độ phức tạp của công việc.
  • Trình độ học vấn và kinh nghiệm: Những người có trình độ học vấn cao và nhiều năm kinh nghiệm thường nhận được mức lương cao hơn so với những người mới vào nghề hoặc có trình độ thấp hơn.
  • Quy mô và loại hình doanh nghiệp: Các công ty lớn hoặc các doanh nghiệp thuộc ngành công nghệ, tài chính thường trả lương cao hơn so với các doanh nghiệp nhỏ hoặc trong ngành nghề truyền thống.
  • Yêu cầu kỹ năng đặc biệt: Những công việc đòi hỏi kỹ năng đặc biệt hoặc hiếm có, như lập trình, quản lý dự án, thường có mức lương cao hơn.
  • Liên đoàn lao động: Các công đoàn có thể thương lượng để đảm bảo mức lương cao hơn cho các thành viên trong một số ngành nghề nhất định.
  • Thị trường lao động: Tình trạng cung cầu lao động trong từng ngành nghề và khu vực cũng ảnh hưởng đến mức lương trung bình, với lương tăng khi nhu cầu lao động vượt cung và giảm khi có dư thừa lao động.

3. Các công việc EB-3 định cư Mỹ đang tuyển mới nhất tại ImmiPath

ImmiPath giới thiệu cho quý vị những công việc dành cho diện lao động EB-3 hiện đang mở tuyển dụng. Lưu ý vì số lượng có hạn nên khách hàng ưu tiên nộp hồ sơ đăng ký xin LC (giấy phép lao động) sớm để được xét duyệt nhanh và nhận visa định cư Mỹ nhé!

Nếu ký hợp đồng diện lao động EB-3 tại ImmiPath, khách hàng được đóng phí chia làm 3 giai đoạn và không xin được LC, bên công ty sẽ hoàn tiền 100%. Mặt khác, một ưu đãi độc quyền của ImmiPath là khi ký hợp đồng EB-3, khách hàng sẽ nhận được một mã QR để tự mình tra cứu, theo dõi cập nhật tiến trình các giai đoạn của hồ sơ.

Công việc Hãng Tiểu bang  Thời gian nộp LC Mức lương  Ghi chú
Nhân viên kho Logistics
  • Utah (Layton)
  • Nevada (Las Vegas)
  • California (Tracy & Riverside)
Tháng 9-12/2024 $15 – $17/ giờ

(40 giờ/tuần

Áp dụng cho cả EB-3 làm truyền thống tại Việt Nam và EB-3 tại Mỹ
Nhân viên kho  Kho
  • Texas (San Antonio/Denton/Rosemberg)
  • Florida (Royal Palm)
  • Illinois (Batavia)
  • North Carolina (Salisbury)
  • Alabama (Loxley)
  • Pennsylvania  (Center Valley)
  • Virginia (Petersburg)
Tháng 10/2024 $15 – $17/ giờ

(40 giờ/tuần)

Áp dụng cho cả EB-3 làm truyền thống tại Việt Nam và EB-3 tại Mỹ
Nhân viên chế biến và đóng gói  Thuỷ hải sản  Louissiana (Des Allemands) Tháng Tháng 9/2024 $12/ giờ Yêu cầu lúc nộp hồ sơ LC: làm Drug test (xét nghiệm chất gây nghiện trong nước tiểu)
Nhân viên nhà hàng/ phụ bếp  Nhà hàng Việt Nam  California (Fresno) Tháng 12/2024 $11 – $15/giờ Áp dụng cho cả EB-3 làm truyền thống tại Việt Nam và EB-3 tại Mỹ
Cả gia đình khách hàng ImmiPath nhận thẻ xanh 10 năm diện lao động EB-3.

Tóm lại, mức lương ở Mỹ không chỉ là con số mà còn là minh chứng cho sự nỗ lực và khả năng thích ứng của mỗi cá nhân trong một thị trường lao động cạnh tranh. Tùy thuộc vào ngành nghề, địa điểm và sự chuyên môn hóa, mỗi người đều có cơ hội tạo dựng cho mình một mức lương xứng đáng.

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc gì về lương ở Mỹ cũng như các ngành nghề định cư Mỹ diện việc làm EB-3 thì có thể bình luận trực tiếp dưới bài viết bằng cách để lại số điện thoại, đội ngũ tư vấn viên của ImmiPath sẽ tư vấn nhiệt tình nhất cho bạn. 

Category: Bản tin, Cuộc sống Mỹ, Đầu tư định cư Mỹ
Previous Post:ImmiPath chuyên xử lý thành công các hồ sơ đã từng bị từ chối hồ sơ bảo lãnh vợ chồng trước đây
Next Post:Visa tị nạn Mỹ là gì? Hướng dẫn cách xin thẻ xanh tị nạn Mỹ

Reader Interactions

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Sidebar

Bài viết mới

  • Lịch visa tháng 7/2025 mới nhất – Nhiều diện tăng mạnh
  • Chính sách di trú Mỹ 2025: Cập nhật mới nhất từ USCIS
  • Thủ Tục Xin Quốc Tịch Mỹ Qua Mẫu Đơn N-400: Điều Kiện, Hồ Sơ, Lệ Phí
  • Múi Giờ California Là Gì? Cách Tính Chênh Lệch Giờ Với Việt Nam Chính Xác Nhất
  • Hướng Dẫn Mẫu Đơn I-129 Cho Doanh Nghiệp Bảo Lãnh Visa Lao Động Nước Ngoài Tại Mỹ

Đăng ký tư vấn!

    • 0932 003 368

      0932 003 368
    • Chat ngay

      Chat ngay
    • Chat ngay

      Chat ngay
    Chat
    Submitted successfully

    ImmiPath

    Tận hưởng chất lượng sống, môi trường giáo dục & y tế hàng đầu thế giới

    MỸ

    Định cư Mỹ diện bảo lãnh

    Định cư Mỹ diện lao động EB3

    Định cư Mỹ diện đầu tư EB5

    Định cư Mỹ diện L1

    CANADA

    Phúc lợi nước Canada

    Định cư Canada diện lao động

    Định cư Canada diện đầu tư

    Hotline:

    (US) (+1) 408 657 9798

    (VI) (+84) 932 00 33 68

    Email: info@immipath.org.vn

    ImmiPath logo

    Văn phòng Hồ Chí Minh

    400 Điện Biên Phủ, Phường Vườn Lài, TP.HCM

    Tel: (028) 3820 8086

    Văn phòng Huế

    07 Lê Hồng Phong, Phường Thuận Hoá, TP. Huế

    Tel: (0234) 3 997 979

    Văn phòng Hà Nội

    Tầng 05, 163 Bà Triệu, Phường Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội

    Tel: (024) 3202 2382

    Văn phòng Đà Nẵng

    30-32 Hoàng Diệu, Phường Hải Châu, TP. Đà Nẵng

    Tel: (0236) 3 561 567

    Văn phòng Canada

    1816 Crowchild Trail NW #707, Calgary, AB T2M 0M5

    Tel: (+1) 408 657 9798

    Văn phòng Mỹ

    2439 Alvin Ave, San Jose, CA 95121

    15575 Brookhurst St., Westminster, CA 92683

    Tel: (+1) 408 657 9798

    DMCA.com Protection Status

    Copyright © 2025 · ImmiPath · Designed by LamKy

    Đăng ký tư vấn!